tản mạn tiếng Đức ChickandBun
Tiếng Đức

Giới từ trong tiếng Đức – Dativ (Präpositionen mit Dativ)

Trong lúc ôn thi kết thúc khóa học, mình nhận thấy phần giới từ trong tiếng Đức khá rộng và dễ nhầm lẫn. Mình cũng mắc nhiều lỗi sai do nhầm lẫn cách dùng giới từ trong tiếng Anh. Vậy nên có một bài tổng hợp, để lúc nhớ khi quên còn có thể lôi ra ôn lại cũng cần thiết đấy chứ nhỉ.

A. Các giới từ chỉ đi với Dativ phổ biến

1. Giải thích nghĩa chung

Các giới từ đi kèm Dativ phổ biến trong tiếng Đức
Các giới từ đi kèm Dativ phổ biến trong tiếng Đức

2. Cách dùng các giới từ và ví dụ

a. aus

  • Ra khỏi: Frau Schmidt kommt aus dem Hotel.
  • Đến từ: Kommen Sie auch aus Vietnam?
  • Làm từ: Mein Hemd ist aus 100% Baumwolle.
  • Bà Schmidt đang bước ra khỏi khách sạn này.
  • Bạn cũng đến từ Việt Nam?
  • Áo của tôi làm từ 100% cotton.

b. außer

  • Ngoài: Außer diesem Hund habe ich keine Freunde.
  • Ngoại trừ: Supermärkte in Deutschland sind täglich außer am Wochenende geöffnet.
  • Ngoài chú chó này, tôi chẳng có ai làm bạn cả.
  • Các siêu thị ở Đức mở cửa hàng ngày trừ cuối tuần.

c. bei

  • Với: Ich bleibe nicht bei meinen Eltern.
  • Gần: Wohnst du bei der Schule?
  • Tại: Ich bin bei meinem Bruder. 
  • Tôi không sống cùng với bố mẹ.
  • Bạn có ở gần trường học không?
  • Tôi đang ở nhà anh trai.

d. mit

  • Với: Er tanzt mit seiner Freundin.
  • Bằng: Fährst du mit der Bahn oder dem Auto?
  • Anh ấy đang nhảy với bạn gái.
  • Bạn đi bằng tàu hay bằng ô tô?

e. nach

  • Sau: Nach dem Abendessen spielen wir Karten.
  • Theo: Seiner Mutter nach ist er ein Genie.
  • Đến: Ich fahre nach Frankreich.
  • Sau khi ăn tối chúng tôi chơi bài.
  • Theo mẹ anh ấy, anh ấy là một thiên tài.
  • Tôi lái xe sang Pháp.

g. seit

  • Ich bin seit vier Monaten in Deutschland.
  • Tôi đã ở Đức được bốn tháng.

h. von

  • Từ: Vom Bahnhof nehme ich ein Taxi nach Hause.
  • Bởi: Das Essen wurde von meiner Mutter gekocht.
  • Của: Sie ist die Freundin von meinem Bruder.
  • Từ nhà ga tôi gọi một chiếc Taxi để về nhà.
  • Bữa ăn này được nấu bởi mẹ tôi.
  • Cô ấy là bạn gái của anh trai tôi.

i. zu

  • Đến: Meine Freunde gehen zur Kneipe.
  • Nhóm bạn tôi đang đi đến quán pub.

k. gegenüber

  • Bên kia, phía đối diện: Wohnst du dem Park gegenüber?
  • Bạn sống ở đối diện công viên à?

B. Một số lưu ý khi sử dụng các giới từ đi với Dativ trong tiếng Đức

1. Lưu ý chung

  • Giới từ đi sau tân ngữ (Objekt). Riêng Gegenüber  có thể đứng trước hoặc sau tân ngữ.
  • Giới từ rút gọn
Giới từ rút gọn dative trong tiếng Đức
Giới từ rút gọn

2. Phân biệt giới từ “zu” và “nach”

Giới từ “nach” và “zu” đều được sử dụng để chỉ điểm đến hoặc hướng đi. Tuy nhiên giới từ “nach” chỉ dùng trước các danh từ chỉ lục địa, quốc gia, thành phố hay các phương hướng (nach Afrikanach Kanadanach Paris, nach Norden, …). Hơn nữa, khi giới từ “nach” không đi cùng với các danh từ có mạo từ xác định.

Giới từ “zu” được sử dụng khi bạn muốn tới những địa điểm nhỏ và đứng trước các danh từ có mạo từ xác định (zur Unizur Arbeitzum Bahnhof…)

Lưu ý:

  • Ich gehe nach Hause. (Tôi đang về nhà)
  • Ich bin zu Hause/zuhause. (Tôi đang ở nhà)

3. Phân biệt giới từ “aus” và “von”

Giới từ “aus” và “von” có rất nhiều nghĩa trong đó có nét tương đồng khi được dùng để chỉ điểm bắt đầu (từ đâu). Cách phân biệt hai giới từ này khá giống với “zu” và “nach”. “Aus” được đứng trước các danh từ chỉ địa điểm lớn (aus Afrika, aus Kanada, aus Paris, …) trong khi “von” chỉ dùng chỉ những địa điểm nhỏ (vor Uni, vor Arbeit, vom Bahnhof, …)

4. Phân biệt giới từ “mit” và “bei”

Hai giới từ này khá khó để phân biệt với nhau. Với những bạn có chút nền tảng tiếng Anh có thể sử dụng mẹo sau để phân biệt: giới từ “mit” có nét tương đồng với giới từ “with” còn “bei” khá giống giới từ “at”.

  • Ich lebe bei meine Freundin. Tôi sống ở nhà bạn gái tôi.
  • Ich lebe mit meine Freundin. Tôi sống cùng với bạn gái tôi.

C. Một số giới từ tiếng Đức đi với Dativ khác

Ngoài ra còn có một số giới từ khác trong tiếng Đức đi với Dativ nhưng ít được sử dụng hơn: binnen, dank, gemäß, läng, mistamt, nächst, nebst, ob, samt, zufolge, zunächst, zuwider.

Glück

ChickandBun

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.